Pages

Thứ Năm, 25 tháng 1, 2018

IELTS Writing Tips cực hay dành cho band điểm 7.0

IELTS Writing Part 2 đích thực không quá khó giả dụ du khách biết bí quyết học và tập dượt đúng mực. Sau khi tham khảo 4 kinh nghiệm này, chúng tôi chờ đợi bạn cùng thể sẽ cùng 1 chiếc nhìn chính xác hơn về IELTS Writing Part 2 cũng như là vạch ra cho mình 1 kế hoạch ôn luyện Ielts hiệu quả để đạt được số điểm như ý.

Hãy bắt đầu cùng ALT chiêm ngưỡng 4 IELTS Writing Tips cực hay này nhé.

một. ĐỪNG VIẾT NHANH HƠN, HÃY VIẾT thấp HƠN

đặt chân trước tiên là viết tốt hơn chứ chẳng hề viết nhanh hơn. Nếu như mọi người ko đạt được số điểm mình trông chờ lúc tốn 2 bây chừ chỉ để viết bài thì du khách cũng sẽ chẳng thể viết 1 bài luật thuyết phục trong vòng 40 phút.

Hãy thường xuyên đọc các bài luận Ielts Band điểm 7.0 hay 8.0 để ngắm nhìn được phương pháp người viết triển khai ý và sử dụng từ. Tham khảo những website như Ielts Simon, Ielts Buddy, blog.ieltspractice hay đa dạng cuốn sách Ielts Mat Clark, Ielts Write Right, để nhìn ngắm được các điểm khác nhau giữa bài luận Band điểm 7.0 và 5.0. Việc tham gia những buổi chữa Writing hay nhờ cô giáo chữa bài Writing và chỉ ra những lỗi sai cũng là một bí quyết cải thiện tài năng viết hiệu quả.

IELTS Writign Tips

đặt chân trước hết là viết rẻ hơn chứ ko phải viết nhanh hơn.

2. HÃY dùng 40 PHÚT 1 bí quyết HIỆU QUẢ NHẤT

• Dành 10 phút đầu cho việc ra đời cấu trúc bài cũng như lên ý nghĩ đó cho phần thân bài

• 5 phút sau cho phần mở bài. Hãy xác định vấn đề và biểu đạt ý kiến của khách du lịch một cách rõ ràng trong suốt phần khởi đầu. Một Phần mở đầu sẽ gây được tuyệt hảo rẻ với giám khảo.

• 20 phút cho phần thân bài gồm 2 đoạn văn (10 phút cho mỗi đoạn). 1 Điều nên để ý đó là câu đầu tiên của mỗi đoạn văn cần mô tả được ý chính của cả đoạn cũng như là mối liên hệ giữa đoạn văn cùng toàn bộ bài luận.

• Dành 5 phút cuối cho kết bài cũng như kiểm tra lại tất cả. Mắc quá đa dạng thiếu sót chính biểu hiện sẽ làm cho khách du lịch bị trừ điểm nghiêm trọng.

3. TÁCH BIỆT GIỮA “NGHĨ” VÀ “VIẾT”

do vậy hoàn tất hết phần “nghĩ” (lên ý tưởng, cấu trúc) trong suốt 10 phút đầu tiên. Một lúc đã tán thành với phần dàn bài của mình, khi đấy du khách hãy khởi đầu viết. Thành thử theo sát dàn bài đã lên vì điều đấy sẽ giúp khách du lịch tập kết vào việc viết thay bởi phải vừa nghĩ vừa viết. Giả dụ không xây dựng thương hiệu dàn bài thì khách du lịch sẽ phải lúng túng việc mình đã dùng rộng rãi từ vị học thuật với những cấu trúc câu phức tạp hay chưa và ý nghĩ đó của mình đã được làm rõ trong bài viết hay chưa. Điều này sẽ tốn đông đảo thời gian của khách du lịch.

Bí Quyết Nâng Cao Band Điểm IELTS Writing

Dành 10 phút đầu cho việc thành lập cấu trúc bài cũng như lên ý nghĩ đó cho phần thân bài

4. Kiên trì tập tành

Hãy nhớ rằng việc cải thiện tài năng viết yên cầu phổ biến thời kì và tập dượt. Theo các nghiên cứu mới nhất, để nâng cao từ 0-0.5 điểm trong suốt bài thi Ielts nên làng nhàng 100 hiện nay tập luyện. Du khách buộc phải luyện viết các bài luận, nhiều đoạn văn; lên ý nghĩ đó cho những đề tài, tham khảo cách triển khai ý nghĩ đó từ những nguồn sách báo uy tín. Dường như, du khách thành thử xây dựng, cải thiện vốn từ điển phê duyệt rộng rãi nguồn từ điển phân theo chủ đề, theo các dạng bài. Không chỉ vậy học và rút kinh nghiệm từ các thiếu sót sai của mình và đọc rộng rãi bài chấm trên các website để học từ khuyết điểm của người khác . Tập dượt siêng năng sẽ giúp viết phải chăng hơn và nhanh hơn!

cùng 4 tips này với với sự chăm chỉ rèn luyện và trau dồi các tri thức cần thiết khác, trung tâm luyện thi IELTS ALT IELTS GIA SƯ tin chắc rằng bạn sẽ có thể tăng thêm đáng nhắc band điểm trong suốt phần thi IETLS Writing cùa mình ấy. Vì chỉ bởi thế mang 1 kế hoạch ôn luyện và phân chia thời kì có lí thì mọi thiết bị sẽ trở nên dễ dàng hơn đa số.

Và đừng quên truy cập vào : http://ieltsgiasu.com/blog để có thể bạn quan tâm đa dạng văn kiện luyện thi IELTS hay những kinh nghiệm luyện thi IELTS mới nhất là ALT đã tổng thích hợp nhé.

>> IELTS Writing Tips: 20 sai trái nhiều trong IELTS Writing

Chủ Nhật, 14 tháng 1, 2018

Figurative Language phương pháp vàng trong IELTS

Figurative Language thể bạn quên nhưng chúng sẽ hữu ích cho cho giai đoạnluyện thi IELTS khiến bài hay trong cả giao du cuộc sống hàng ngày.

từkhi nhỏ cho tớito, mỗi người chúng mình đều ít nhất đã được nghe qua 1 cụm từ là “những biện pháp tu từ” khi học môn Văn. Vậy trong tiếng Anh sở hữutồn tạicácgiải phápđóko ? Câu trả lờimang, mặc dầu nó được biết đếnvới1dòng tên gọi ko mấy quen thuộcmanghọc trò Việt Nam cho lắm : “Figurative Language”.

Cũng như tiếng Việt, trong tiếng Anh phần nhiều dạng Figurative Languge. hôm nay mình sẽ giới thiệu tớiAnh chị em1 số thí dụtrong khoảngmột đôi dạng điển hình được trích ra từ chính những bài hát quen thuộc.

  1. A Thousand Years by Christina Perri.

“I have died everyday waiting for you” – “Em đã chết mỗi ngày trong khi chờ đợi anh..”

“Darling don’t be afraid I have loved you for a thousand years..” – “Cưng à, đừng lo lắng, em nguyện yêu anh trọn 1nghìn năm..”

Figurative language được tiêu dùng ở đây rất quen thuộcđa số chúng ta, chậm tiến độ chính là biện phápđề cập quá, thổi phồng hay trong tiếng Anh được gọi là “Hyperbole”. Chúng ta đều biết tuổi đời của con người ko bao giờ đến1ngàn năm cả, bài hát này chém gió ghê thiệt, phải khôngCác bạn ^^.

  1. Fireworks by Katy Perry.

“Do you ever feel like a plastic bag, drifting through the winds ?” – “Có bao giờ em thấy mình như 1 mảnh bao nhựa, chỉ biết cuốn theo cơn gió..”

“Cause baby you’re a firework” - “Bởi vì em là một ngọn lửa sáng rực ( hay pháo hoa )”

Ẩn dụ hay Metaphor chính là Figurative language được dùng trong bài hát rất nức tiếng của Katy Perry. Ẩn dụ là 1 phép so sánh giữa các sự vật hoàn toàn khác nhau về thực chất nhưng vẫn mang1 hay 2 nét tương đồng vượt trội, thường tiêu dùng trong những bài hát, bài thơ,… để người đọc hay người nghe dễ hình dung. Trong Speaking IELTS Part 2, Metaphor với thể nâng điểm số của chúng ta lên 1 hay thậm chí hơn một band điểm giả dụ được sử dụng1phương phápxác thực, tạo nên sự sinh động trong bài kể.

  1. Fireflies by Owl City.

“Cause I’d get a thousand hugs, from ten thousand lightning bugs

As they tried lớn teach me how lớn dance a foxtrot above my head..”

nhân cách hóa hay Personification được sử dụng rất rõ trong bài hát. các con đom đóm chẳng thểôm ( hug ) hay dạy ( teach ) người ca sĩ khiêu vũ được. Bằng bí quyết truyền cho những con đom đóm hoạt động như con người, khung cảnh được miêu tả trong bài hát bỗng phát triển thànhkhôn cùng sinh động và lôi cuốn, như thể người nghe đang mang mặt ở nơi chậm triển khaicùng bầy đom đóm vậy.

  1. Royals by Lorde

“And we’ll never be royals…”

Symbolize hay Phép tượng trưng được biểu hiệnhơi sinh động trong bài hát này, ngay từ tựa bài. Royal nghĩa thường ngàyhoàng gia hay hoàng thất. tuy nhiên trong bài hát này thì trong khoảng royals sở hữumột nghĩa hoàn toàn khác chậm triển khai chính là “cuộc sống giàu sang”. Lorde hát rằng cô chậm triển khai sẽ ko bao giờ mang1 cuộc sống giàu sang xa hoa nhưng cô đó đang chấp nhậnvới cuộc sống bây giờ của mình.

Vậy là chúng ta đã cùng điểm qua 4 bài hát nổi tiếngsử dụng 4 phép tu từ ( hay Figurative Language ) trong tiếng Anh rồi Đó, kỳ sau mình sẽ cộng điểm lại các phép tu trong khoảng còn lại nhé J.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các bạnmang thể download thêm mẫu tài liệu ôn luyện thi IELTS tại đây nhé :

Thứ Sáu, 12 tháng 1, 2018

LÝ DO 5 BƯỚC SAU ĐÂY SẼ GIÚP BẠN ĐIỂM SỐ HOÀN HẢO PHẦN READING

IELTS Reading là một trong 4 phần thi chính của một bài thi IELTS, mục đích chính của phần thi này là test kĩ năng đọc hiểu và xử lý thông tin của các thí sinh trong một khoảng thời gian hạn chế. Chính vì vậy, trung tâm ALT IELTS GIA SƯ sẽ gửi tới các bạn 5 IELTS Reading Tips cực hay để hỗ trợ các bạn đạt được điểm số cao hơn trong phần thi này cũng như không bị bỡ ngỡ hay mất bình tĩnh khi gặp một chủ đề mới.
Hãy cùng ALT tìm hiểu 5 tips này nhé.

Với 5 IELTS Reading Tips trên đây, chỉ cần có một quá trình ôn luyện đầy đủ cũng như việc chăm chỉ làm thử các dạng đề thi IELTS thì trung tâm luyện thi IELTS tin chắc rằng các bạn sẽ dễ dàng vượt qua được phần thi Reading với một điểm số hoàn hảo phải không nào?
Ngoài ra, ALT còn chuẩn bị sẵn cho các bạn rất nhiều các kiến thức về từ vựng IELTS, các dạng bài IELTS Writing ... trên website chính của ALT nữa rồi đó, hãy nhanh chóng truy cập và sử dụng chúng một cách hiệu quả nhé.
Hoặc bạn có thể tham gia đăng ký ngay một khóa học luyện thi IELTS của ALT nhé, bạn không chỉ nhận được sự chỉ dạy tận tình của các thầy cô ở trung tâm cũng như đươc trang bị đầy đủ các kiến thức và kĩ năng cần thiết mà những ai nhanh tay đăng ký còn nhận được phong bao lì xì cực khủng của ALT nữa đó.

>>  IELTS Writing Tips


Thứ Năm, 11 tháng 1, 2018

BẠN CÓ BIẾT NHỮNG NGÀNH HỌC NÀO KHÔNG LO KIẾM VIỆC Ở MỸ

Bộ Lao động Mỹ vừa đưa ra danh sách 11 ngành nghề không chỉ ‘hot’ mà còn có mức lương hàng năm cao ngất ngưỡng, đặc biệt là khi bạn sở hữu tấm bằng Thạc Sĩ thì bạn càng chẳng phải lo nghĩ đến vấn đề kiếm việc làm ở Mỹ. Muốn biết đó là 11 ngành nào thì cùng ALT đến với bài viết dưới đây nhé!
Trên đây, là 11 ngành học ” vàng” dễ kiếm việc làm ở Mỹ và cũng có mức lương cao ngất ngưởng nữa đó, nếu bạn đang có kế hoạch đi du học Mỹ bậc đại học hay cử nhân thì hãy xếp 11 ngành này vào tầm ngắm đầu tiền nhé. Bởi vì, dễ kiếm việc làm thì đồng nghĩa với việc bạn cũng có thêm cơ hội để định cư hay phát triển công việc một cách chuyên sâu hơn.
Và nếu các bạn còn bất cứ thắc mắc hay gặp vấn đề khó khăn gì trong quá trình chuẩn bị hồ sơ du học, săn học bổng hay lên kế hoạch thì hãy liên hệ ngay với trung tâm xúc tiến học bổng du học ALT nhé, hãy để ALT đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục mục tiêu của mình.

Hãy đăng kí với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí!


4 BƯỚC GIÚP TÔI LÀM TỐT PHẦN WRITING TASK 2 (IELTS)

IELTS Writing Part 2 thực sự không quá khó nếu như bạn biết phương pháp học và luyện tập đúng đắn. Sau khi tham khảo 4 kinh nghiệm này, chúng tôi hy vọng bạn có thể sẽ có một cái nhìn chính xác hơn về IELTS Writing Part 2 cũng như là vạch ra cho mình một kế hoạch ôn luyện Ielts hiệu quả để đạt được số điểm như ý.

Hãy bắt đầu cùng ALT khám phá 4 IELTS Writing Tips cực hay này nhé.

1. ĐỪNG VIẾT NHANH HƠN, HÃY VIẾT TỐT HƠN

Bước đầu tiên là viết tốt hơn chứ không phải viết nhanh hơn. Nếu bạn không đạt được số điểm mình mong đợi khi tốn 2 giờ chỉ để viết bài thì bạn cũng sẽ không thể viết một bài luật thuyết phục trong vòng 40 phút.
Hãy thường xuyên đọc các bài luận Ielts Band điểm 7.0 hay 8.0 để thấy được cách người viết triển khai ý và sử dụng từ. Tham khảo các website như Ielts Simon, Ielts Buddy, blog.ieltspractice hay các cuốn sách Ielts Mat Clark, Ielts Write Right, để thấy được các điểm khác nhau giữa bài luận Band điểm 7.0 và 5.0. Việc tham gia các buổi chữa Writing hay nhờ giáo viên chữa bài Writing và chỉ ra các lỗi sai cũng là một cách cải thiện kỹ năng viết hiệu quả.

IELTS Writign Tips
Bước đầu tiên là viết tốt hơn chứ không phải viết nhanh hơn.

 2. HÃY SỬ DỤNG 40 PHÚT MỘT CÁCH HIỆU QUẢ NHẤT

• Dành 10 phút đầu cho việc xây dựng cấu trúc bài cũng như lên ý tưởng cho phần thân bài
• 5 phút sau cho phần mở bài. Hãy xác định vấn đề và thể hiện quan điểm của bạn một cách rõ ràng trong phần mở đầu. Một phần mở đầu sẽ gây được ấn tượng tốt với giám khảo.
• 20 phút cho phần thân bài gồm 2 đoạn văn (10 phút cho mỗi đoạn). Một điều cần lưu ý đó là câu đầu tiên của mỗi đoạn văn cần thể hiện được ý chính của cả đoạn cũng như là mối liên hệ giữa đoạn văn với toàn bộ bài luận.
• Dành 5 phút cuối cho kết bài cũng như kiểm tra lại toàn bộ. Mắc quá nhiều lỗi chính tả sẽ khiến cho bạn bị trừ điểm nghiêm trọng.

 3. TÁCH BIỆT GIỮA “NGHĨ” VÀ “VIẾT”

Nên hoàn thành hết phần “nghĩ” (lên ý tưởng, cấu trúc) trong 10 phút đầu tiên. Một khi đã hài lòng với phần dàn bài của mình, khi đó bạn hãy bắt đầu viết. Nên theo sát dàn bài đã lên vì điều đó sẽ giúp bạn tập trung vào việc viết thay vì phải vừa nghĩ vừa viết. Nếu không xây dựng dàn bài thì bạn sẽ phải lo lắng việc mình đã sử dụng nhiều từ vựng học thuật với các cấu trúc câu phức tạp hay chưa và ý tưởng của mình đã được làm rõ trong bài viết hay chưa. Điều này sẽ tốn rất nhiều thời gian của bạn.
Bí Quyết Nâng Cao Band Điểm IELTS Writing
Dành 10 phút đầu cho việc xây dựng cấu trúc bài cũng như lên ý tưởng cho phần thân bài

 4. KIÊN TRÌ LUYỆN TẬP

Hãy nhớ rằng việc cải thiện kỹ năng viết đòi hỏi nhiều thời gian và tập luyện. Theo các nghiên cứu mới nhất, để tăng từ 0-0.5 điểm trong bài thi Ielts cần trung bình 100 giờ luyện tập. Bạn cần luyện viết các bài luận, các đoạn văn; lên ý tưởng cho các đề tài, tham khảo cách triển khai ý tưởng từ các nguồn tài liệu uy tín. Ngoài ra, bạn nên xây dựng, cải thiện vốn từ vựng thông qua các nguồn từ vựng phân theo chủ đề, theo các dạng bài. Đồng thời học và rút kinh nghiệm từ các lỗi sai của mình và đọc các bài chấm trên các website để học từ lỗi của người khác . Luyện tập chăm chỉ sẽ giúp viết tốt hơn và nhanh hơn!

Với 4 tips này cùng với sự chăm chỉ rèn luyện và trau dồi các kiến thức cần thiết khác, trung tâm luyện thi IELTS ALT IELTS GIA SƯ tin chắc rằng bạn sẽ có thể gia tăng đáng kể band điểm trong phần thi IETLS Writing cùa mình đó. Bởi vì chỉ cần có một kế hoạch ôn luyện và phân chia thời gian hợp lý thì mọi thứ sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
Và đừng quên truy cập vào : http://ieltsgiasu.com/blog để tham khảo thêm các tài liệu luyện thi IELTS hay những kinh nghiệm luyện thi IELTS mới nhất là ALT đã tổng hợp nhé.

>> IELTS Writing Tips: 20 Sai Lầm Phổ Biến Trong IELTS Writing

Thứ Tư, 10 tháng 1, 2018

TẠI SAO PHẢI MANG THEO NHỮNG HÀNH LÝ XÁCH TAY NÀY KHI ĐI DU HỌC

Nếu bạn nghĩ việc sắp xếp hành lý xách tay khi lên đường du học cũng đơn giản như khi bạn đi du lịch, thì đó là một điều hoàn toàn sai lầm. Để biết nên mang gì, bỏ gì, hãy cùng theo dõi bài viết sau đây của ALT với 10 món không thể thiếu trong hành lý xách tay được tư vấn bởi các chuyên viên của Tổ chức Giáo dục Thế giới World Eduaction.

Nếu có sự chuẩn bị đầy đủ thì các bạn sẽ dễ dàng và thoải mái hơn trong những ngày đầu tiên đặt chân lên nên đất lạ xứ người đó. Bên cạnh đó, các bạn cũng nên đọc và tìm hiểu cách để hòa nhập nhanh chóng với cuộc sống mới cũng như tránh tình trạng bị sốc văn hóa khi đi du học đó.
Đối với các bạn đang chuẩn bị bắt đầu lên kế hoạch đi du học nước ngoài thì hãy liên hệ  ngay với trung tâm xúc tiến học bổng du học ALT nhé, ở đây các bạn sẽ nhận được những lời tư vấn và hướng dấn cụ thể nhất từ các bước săn học bổng du học, chuẩn bị hồ sơ , điểm số IELTS cần thiết …

Đăng kí với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí!

>> Sốc văn hóa khi đi du học

Thứ Ba, 9 tháng 1, 2018

10 ỨNG DỤNG FLASHCARDS GIÚP TÔI HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ


Smartphone giờ đây đã trở thành một vật bất ly thân của hầu hết mọi người, vậy tại sao chúng ta không thể vận dụng nó như một công cụ học tập tiện dụng mọi lúc mọi nơi? Với nhưng ai đang học tiếng Anh nói chung và luyện IELTS nói riêng thì 10 ứng dụng Flashcards Tiếng Anh dưới đây sẽ một nguồn thông tin đặc biệt hữu ích giúp các bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian trong quá trình học tập.
Giờ hãy cùng ALT IELTS GIA SƯ khám phá 10 ứng dụng này nhé.
Flashcards tiếng anh
Ứng Dụng Flashcards tiếng anh
10 ứng dụng Flashcards tiếng anh
Các ứng dụng Flashcards tiếng anh
Ứng dụng Flashcards tiếng anh mà bạn cần biết
Ứng dụng Flashcards tiếng anh hay
Ứng dụng Flashcards tiếng anh tốt nhất
Các ứng dụng Flashcards tiếng anh hay
Những ứng dụng Flashcards tiếng anh
Các ứng dụng flashcards để học tiếng anh

Trung tâm luyện thi IELTS ALT IELTS GIA SƯ tin rằng với 10 ứng dụng này chúng sẽ vô cùng hữu ích cho các bạn đang có nhu cầu ôn luyện tiếng anh hay luyện thi IELTS, đặc biệt là phần từ vựng tiếng Anh. Hãy nhanh chóng download những ứng dụng Flashcards tiếng anh này về " dế yếu" của bạn và trải nghiệm chúng nhé.
Ngoài ra ALT còn chuẩn bị sẵn cho các bạn một kho từ vựng IELTS theo các chủ đề khác nhau dành riêng cho các bạn thí sinh chuẩn bị bước vào kì thi IELTS sắp tới rồi đó, hãy cùng ALT ôn luyện thật đầy đủ để giành được điểm số mong muốn nhé. 

>> Bộ từ vựng IELTS Speaking và Writing 

Thứ Hai, 8 tháng 1, 2018

ĐẢM BẢO VƯỢT QUA IELTS SPEAKING VỚI BỘ PHRASAL VERB DƯỚI ĐÂY (P.3)


Trong bài viết lần này, trung tâm ALT sẽ tiếp tục gửi tới các bạn các phrasal Verb thông dụng cho phần thi IELTS Speaking để hỗ trợ các bạn có được một kho phrasal verb phong phú cũng như không còn nỗi sợ trong việc sử dụng các Phrasal Verb này trong bài thi IELTS của mình nữa.
Giờ hãy cùng ALT khám phá xem lần này sẽ là những Phrasal Verb nào nhé.
 
PHRASAL VERB
DỊCH NGHĨA
VÍ DỤ
call around
Gọi điện nhiều người, nhiều nơi.
We called around but we weren't able to find the car part we needed.
call sb back
Gọi lại
called the company back but the offices were closed for the weekend.
call sth off
Tạm hủy
Jason called the wedding off because he wasn't in love with his fiancé.
call on sb
Hỏi ý kiến hoặc câu trả lời.
The professor called on me for question 1.
call on sb
Đến thăm ai đó.
We called on you last night but you weren't home.
call sb up
Gọi điện thoại
Give me your phone number and I will call you up when we are in town.
calm down
Bình tĩnh
You are still mad. You need to calm down before you drive the car.
not care for
sb/ sth
Không quan tâm, không thích.
I don't care for his behaviour.
catch up
Đuổi kịp.
You'll have to run faster than that if you want to catch up with Marty.
check in
Đăng kí, nhận phòng tại sân bay hoặc khách sạn.
We will get the hotel keys when we check in.
check out
Trả phòng khách sạn.
You have to check out of the hotel before 11:00 AM.
check sb/ sth out
Điều tra, kiểm tra.
The company checks out all new employees.
check out
sb/ sth
Nhìn, quan sát (không lịch sự).
Check out the crazy hair on that guy!
cheer up
Vui vẻ hơn.
She cheered up when she heard the good news.
cheer sb up
Khiến ai đó vui vẻ hơn.
I brought you some flowers to cheer you up.
chip in
Giúp đỡ.
If everyone chips in we can get the kitchen painted by noon.
clean sth up
Dọn dẹp.
Please clean up your bedroom before you go outside.
come across sth
Tình cờ, không ngờ đến.
came across these old photos when I was tidying the closet.
come apart
Chia ra.
The top and bottom come apart if you pull hard enough.
come down with sth
Ốm, bệnh.
My nephew came down with chicken pox this weekend.
come forward
Tình nguyện giúp đỡ, hỗ trợ.
The woman came forward with her husband's finger prints.
come from some place
Nguồn gốc.
The art of origami comes from Asia.
count on
sb/ sth
Nhờ vả, phụ thuộc.
I am counting on you to make dinner while I am out.
cross sth out
Gạch bỏ.
Please cross out your old address and write your new one.
cut back on sth
Giảm bớt, cắt bỏ.
My doctor wants me to cut back on sweets and fatty foods.
custh down
Đốn bỏ.
We had to cut the old tree in our yard down after the storm.
cut in
Cắt ngang.
Your father cut in while I was dancing with your uncle.
cut in
Khoảng cách quá gần giữa hai phương tiện.
The bus driver got angry when that car cut in.
cut in
Bắt đầu hoạt động thiết bị điện, động cơ.
The air conditioner cuts in when the temperature gets to 22°C.
custh off
Cắt bỏ, loại bỏ.
The doctors cut off his leg because it was severely injured.
custh off
Ngừng cung cấp.
The phone company cut off our phone because we didn't pay the bill.
cusb off
Loại bỏ suy nghĩ, ý tưởng.
My grandparents cut my father off when he remarried.
custh out
Cắt bỏ (dùng cho kéo và giấy)
cut this ad out of the newspaper.

Giờ thì các bạn đã có thể bổ sung thêm các phrasal verb thộng dụng này vào kho của mình rồi đó, tuy nhiên trung tâm luyện thi IELTS ALT sẽ nhắc lại một chút đó về việc sử dụng các các Phrasal verb này.
Đó là các bạn phải luyện tập và hiểu các phrasal verb này, để có thể sử dụng chúng đúng cách và phù hợp nhé bởi vì chúng có thể sẽ trở thành điểm đột phá giúp bạn đạt band điểm cao trong phần thi IETLS Speaking đó. 
Nếu các bạn cảm thấy chưa tự tin lắm về phần này cũng như các kiến thức khác trong quá trình luyện thi IELTS thì hãy thử tham gia ngay một khóa học luyện thi IETLS của trung tâm ALT IELTS GIA SƯ nhé.
Dưới sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô ở trung tâm các bạn sẽ được hệ thống lại các kiến thức, xây dựng các kỹ năng và học thêm được rất nhiều các kinh nghiệm và mẹo để làm bài thi IELTS đó. Hãy thử và bạn sẽ nhận thấy ngay hiểu quả !

>> 15 Phrasal Verb Thường Gặp Trong Bài Thi IELTS

LÀM THẾ NÀO CÓ THỂ QUẢN LÝ CHI TIÊU KHI ĐI DU HỌC

Du học nước ngoài, bạn tự mình quyết định tất cả mọi việc liên quan đến cuộc sống cá nhân của chính bạn. Và theo những thống kê cho thấy, việc quản lý chi tiêu là một trong những thử thách ‘chông gai’ nhất mà bất kìa du học sinh thời kì đầu nào cũng phải đối mặt. Vậy làm thế nào để chi tiêu hợp lý và kiểm soát tài chính cá nhân hiệu quả, sau đây là những lời khuyên ALT dành cho bạn.

Quản lý chi tiêu hiệu quả

– Tránh các khoản nợ không liên quan đến việc học
Hầu hết các nước phát triển đều khuyến khích cá nhân chi tiêu qua thẻ tín dụng và nếu bạn không am hiểu hoặc chủ động trong tài chính thì rất có thể đó là một ‘cạm bẫy’ ngọt ngào. Lời khuyên ở đây là bên cạnh những khoản chi cho việc học, hãy tập sử dụng tiền mặt cho đến khi bạn đã quen thuộc hơn.
– Ghi lại chi tiêu
Một cuốn sổ tay sẽ rất hữu dụng cho việc quản lý tiền bạc. Thói quen này sẽ giúp bạn biết được xu hướng chi tiêu của mình là gì, từ đó có những thay đổi kịp thời.
– Lên kế hoạch chi tiêu
Không cần quá chi tiết, chỉ đơn giản là một bảng dự trù chi tiêu trong một tuần hoặc một tháng. Theo sát kế hoạch đề ra và hạn chế những chi phí không cần thiết thấp nhất có thể.
– Giữ lại các hóa đơn
Bạn không thể nhớ tất cả những thứ mình đã chi vậy nên cách tốt nhất lưu lại các hóa đơn để sau này tiện kiểm tra và quản lý.
– Cân nhắc kỹ trước khi mua thứ gì đó
Vẫn là sinh viên, bạn không được tự do trong tài chính, vì vậy hãy cân nhắc kỹ và đặt câu hỏi ‘Liệu bản thân có thật sự cần’ trước khi ra quyết định. Hãy viết điều bạn muốn ra giấy và dán lên tường, nhìn nó mỗi ngày, cho đến khi bạn nhận thấy mình thật sự cần phải mua.

Tiết kiệm thông minh

– Mua sách giáo khoa đã qua sử dụng
Sách và dụng cụ học tập chiếm một khoản không nhỏ với mỗi du học sinh. Để tiết kiệm, bạn không không nhất thiết phải mua sách mới hoàn toàn làm gì, các trang web như ebay.com, amazon.com sẽ có nhiều lựa chọn về ‘độ mới’ của sách như: Mới 90%, mới 70%,… Bên cạnh đó, bạn hoàn toàn có thế liên lạc với các anh chị cựu sinh viên vừa tốt nghiệp để mua lại sách giá rẻ hoặc mượn sách từ thư viện trường.
– Tận dụng các hoạt động trong trường
Thông thường, số tiền bạn đóng theo từng học kì đã bao gồm nhiều chi phí hoạt động của: Nhà ăn, phòng tập gym, hội sinh viên,… Vì vậy hãy tận dụng tối đa các tiện ích đó trước khi quyết định rút hầu bao chi tiêu cho bất cứ thứ gì tương tự. Tham gia các hoạt động trong trường vừa an toàn, tiết kiệm lại đem lại cho bạn nhiều cơ hội mở rộng quan hệ.
– Đăng ký thẻ giảm giá cho sinh viên quốc tế
Để thu hút và kích cầu, đa phần chính phủ các nước phát triển đều có những chính sách hỗ trợ du học sinh quốc tế. Trong đó, các loại thẻ giám giá vé tàu điện, vé xe bus, giảm giá mua sắm, xem phim, ăn uống… là những tiện ích bạn không được bỏ qua. Hãy luôn mang theo thẻ sinh viên và bản sao hộ chiếu bên mình để tận hưởng những ưu đãi đặc biệt của một du học sinh.

Với những cách quản lý chi tiêu này, trung tâm xúc tiến học bổng du học ALT tin rằng các bạn sẽ có thể giảm thiểu được đáng kể những chi phí phát sinh không đáng có trong quá trình đi du học của mình rồi đó. Nếu bạn còn đang đau đầu về kế hoạch quản lý chi tiêu của mình không được như ý thì hãy thử áp dụng những điều trên nhé.

Hãy đăng kí với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí!

Chủ Nhật, 7 tháng 1, 2018

GHI NHỚ BỘ TỪ VỰNG IELTS SPEAKING VÀ WRITING (P.5)

Tiếp tục với 2 chủ đề cuối cùng trong seri bài viết từ vựng IELTS theo chủ đề của ALT nhé, lần này sẽ là 2 chủ đề Environment và Education. Đây là 2 chủ đề khá quen thuộc và thường hay xuất hiện trong bài thi IELTS chính vì vậy các bạn hãy nắm chắc từ vựng của 2 chủ đề này nhé.
Giờ hãy bắt đầu cùng ALT khám phá từ vựng của chúng nào.
TỪ VỰNG IELTS SPEAKING VÀ WRITING Topic: ENVIRONMENT
ALT IELTS Gia Sư đã trở lại với các từ vựng IELTS Speaking và Writing thuộc chủ đề  ENVIRONMENT có kèm câu ví dụ mẫu. Còn đợi gì mà không ghim lại ngay để vận dụng chính xác trong bài thi nhé!
  1. Serious environmental degradation: The process in the quality of environment changes to a worse condition.
" In some industrial zones, the production processes may result in serious environmental degradation.
  1. Irresponsible disposal of industrial waste: Discharge industrial waste without concern about the environment.
" Global warming stems from the irresponsible disposal of industrial waste.
  1. Waste treatment systems: The way to treat wastes without harming the environment.
    " If factory installed waste treatment systemsinstead of discharging chemical wastes into rivers, water pollution could be controlled.
  2. Discharge chemical waste: to dispose of chemical waste.
" Nowadays, more and more company and industrial zones have been discharging chemical waste into rivers, causing death to many fish and other aquatic animals.
  1. Litter the street: To leave the waste paper, cans, etc. on the street.
" Residents will consider newcomers dirty and ill-mannered if they litter the street or spit gum in public places.
  1. The emission of greenhouse gases: The act of sending out gas, especially carbon dioxide or methane, that is through to trap heat above the Earth and cause the greenhouse effect.
" If all countries in over the world could decrease their energy consumption, this will reduce the emission of greenhouse gases.
  1. Chemical fertilisers/weedkillers: Poison used to kill unwanted plants.
" Organic farmers do not pollute the water or the soil which result from the application of chemical fertilisers and weedkillers.
  1. Eco-friendly:Not harmful to the environment.
" Countries such as Japan are leading the way, for example, in developing more eco-friendly cars, buses and lorries.
  1. To be spoiled by: To be received a bad effect that it is no longer attractive, enjoyable, useful, etc
" Several famous beaches in Vietnam have been spoiled by this lack of respect for the local environment.
  1. Contamination of land, air or water: To make land, air or water dirty or harmful by putting chemicals or poison in it.
" Contamination of land, air and water has reached alarming levels.
  1. Illegal logging and deforestation: the work for cutting down trees for commercial purpose in an illegal way.
" It should not be forgotten that illegal logging in the Amazon Basin is still a major factor in climate change.
  1. Burning fossil fuels: Burning a fuel such as coal or oil that is produced by the very gradual decaying of animals or plants over million of years.
" Individuals can make a small contribution by not burning wood and other fossil fuels.
  1. long-term consequences: something that happens in the distant future as a result of a particular action or set of conditions.
" The effects of our use of fossil fuels today may last for generations, and it is almost certain to have long-term consequences for humanity.
  1. Renewable energy: Renewable energy comes from sources that can be easily replaced naturally so that there is always more available.
" Wind farms and other sources of renewable energy will help to reduce CO2 emission to an acceptable level.
  1. Environmental protection: The act of protecting the environment.
" Environmental protection is one of the most important challenges almost every country is facing.
  1. Sustainable development: The development without damaging the environment.
    " The government should commit to sustainable development and the protection of the environment.
  2. To deplete natural resource: To reduce the amount of natural resource.
    " Depleting natural resourceis become a serious concern for the government to get deal with.
  3. Fight climate change: To prevent a permanent change in weather.
" International cooperation is necessary to fight climate change.
  1. Conserve energy: To protect and prevent energy from reduction.
" Scientists in many countries are cooperating to find a method to conserve energy.
  1. Sort the daily garbage:To arrange garbage in groups according to size, type daily.
    " One thing that individual can do to protect the environment is sorting the daily garbage.
    21. Dump waste: To dispose of waste in an irresponsible manner.
" Disposal of household waste is a daunting task for local authorities. Towns and cities cannot just dump such waste and hope it will go away.
  1. Toxic waste:Poisonous waste.
" Efforts to recycle waste are only a partial solution. Meanwhile, the problem of toxic waste remains.
23. Offset carbon emissions: Pay for an equivalent amount of carbon dioxide to be saved elsewhere.
" Some airlines have schemes now for offsetting carbon emissions.
  1. Introduce green taxes:Taxes which relate to the protection of the environment.
" Politicians should not be afraid of introducing green taxes and incentives to encourage eco-friendly design in architecture.
  1. Reduce carbon footprint:reduce amount of carbon dioxide created by an activity/person/business
    26. Food miles:Distance food has to travel between where it is grown or made and where it is consumed.
" We can all reduce our carbon footprint by flying less, and reduce our food miles by buying local produce.
CLIMATE CHANGE AND ITS CONSEQUENCE:
  1. Searing heat:extreme heat.
" Parts of Europe which used to be cooler now experience intense, searing heat, and temperatures soar above the average every summer.
  1. Widespread flooding
" Most areas in Europe suffer widespread flooding on a regular basis.
  1. Alternative energy sources
  2. Hybrid car
" To protect the environment, people can buy a hybrid car, develop alternative energy sources for homes, solar heating for instance. and build more offshore wind farms.
  1. Combat climate change
" It is absolutely vital that every civil plays their role in combating climate change.32. Environmental catastrophe
" We may have less than a decade to avoid an environmental catastrophe on a global scale.
OTHER USEFUL EXPRESSIONS/PHRASES FOR THE ENVIRONMENT TOPIC:
  • The deterioration in the air quality
  • To curb environmental deterioration
  • To destroy/degrade the environment
  • To lower the demand for energy in every household
  • Exhaust fumes from vehicles
  • To raise the public’s ecological consciousness
  • To promote environmentally-friendly technology
  • To reduce the dependence on the traditional energy resources/on fossil fuels.
  • To suffer from adverse effects of environmental problems
  • To burn fossil fuels to generate energy
  • The growing demand for fossil fuels in the world
  • Renewable energy from solar, wind or water power
  • Gas emissions from factories
  • To alleviate environmental problems
  • To contaminate the environment
  • The protection of wildlife
  • The biology will be seriously affected
TỪ VỰNG IELTS SPEAKING VÀ WRITING Chủ Đề: EDUCATION
Là một chủ đề được khai thác khá phổ biến trong các đề luyện thi IELTS Writing task 2, bạn nắm được các Collocation của topic EDUCATION chưa?
to attend classes: to go to classes
bachelors degree: an undergraduate course which usually lasts 3-4 years
boarding school: a school where pupils live during term time
distance learning: a way of studying where tuition is carried out over the Internet or by post
face-to-face classes: as opposed to distance learning the traditional way of studying in a classroom with colleagues and a teacher
to fall behind with your studies: to progress less quickly than others
to give feedback: to offer guidance on a student’s work
a graduation ceremony: an event where a successful student receives his or her academic degree
higher education: education, usually in a college or university, that is followed after high school or secondary school
an intensive course: a course that offers lots of training in order to reach a goal in as short a time as possible
to keep up with your studies: to not fall behind
to learn something by heart: to memorize it
a mature student: a student who is older than average and who has usually returned to education after a period at work
master’s degree: a period of study which often follows the completion of a bachelor’s degree or is undertaken by someone regarded as capable of a higher-level academic course
to meet a deadline: to finish a job or task in the time allowed or agreed
to play truant: to stay away from classes without permission
private language school: an independent school run as a business concern
public schools: exclusive independent schools in the UK
a single-sex school: a school where only boys or girls attend (as opposed to a mixed-sex school)
to sit an exam: to take an exam
state school: a school paid for by public funds and available to the general public
subject specialist: a teacher who has a great deal of knowledge about the subject they teach.
to take a year out: to spend a year working or travelling before starting university
tuition fees: the money paid for a course of study
to work your way through university: to have a paid job whilst studying to support yourself financially
20 USEFUL COLLOCATIONS FOR WRITING TASK 2
  1. To play/have a(n) important/key/vital/crucial role in (doing) sth:  to play an important part in sth
" University education plays a crucial role in improving the quality of human workforce.
  1. To make significant/substantial/valuable/ great/outstanding contribution to sth
" The medical advances have made outstanding contributions to the public’s health care.
  1. To solve the problem
" Whoever created this problem should solve it.
  1. To be key factors influencing something
" The number of the vehicles used is the key factors influencing pollution.
  1. To reap the benefits (of sth) – gain benefit from something/ make the most of something
" The customers reap the benefits of globalization.
  1. To be a contributing factor:  to be one of the main causes of sth
" The vaccination program has been a contributing factor in the improvement of health standards.
  1. To contribute to sth
" Alcohol contributes to 100,000 deaths a year in the US.
  1. To gain/derive benefit (from sth)
" Many students derived enormous benefit from the course.
  1. To have a right to do sth = to be entitled to do sth
" Everyone should have the right to freedom of expression.
" Full-time employees are entitled to receive health insurance.
  1. To benefit greatly/enormously/considerably … from sth
" Many thousands have benefited considerably from the new treatment.
  1. To have/enjoy/achieve a huge/great success in doing sth
" We want all our students to achieve a huge success in the exam
  1. To launch a full-scale investigation into sth
" The authorities are planning to launch a full-scale investigation into the crash.
  1. To meet the need of/demand
" The charity exists to meet the needs of elderly people.
  1. To fulfil a role/duty/function/ an aim/a goal/an objective/dream/ambition/hope
" Visiting Disneyland has fulfilled a boyhood dream.
  1. To fulfil a requirement/condition/obligation
" Britain was accused of failing to fulfill its obligation under the EU Treaty.
  1. To fulfil a promise/pledge = to keep a promise
" I’d like to see him fulfill his promise to reorganize the army.
  1. To satisfy sb’s needs/demands/desires/requirements
" The program is designed to satisfy the needs of adult learners.
  1. To have/gain knowledge/understanding of sth
" The need to gain knowledge about birth control.
  1. To have/make common cause (with/against)
" S officials expect other Western governments to make common cause with them over the arrests.
  1. To cause somebody to do something
" What caused you to change your mind?
Vậy là ALT đã gửi tới các bạn trọn vẹn từ vựng của 2 chủ đề Education và Environment kèm theo các mẫu câu ví dụ rồi đó. Hãy nhanh chóng bổ sung chúng vào kho từ vựng IELTS của các bạn nhé. Hãy nắm vững các từ vựng IELTS theo các chủ đề này bởi vì sở hữu càng nhiều từ vựng thì các bạn sẽ càng thoải mái hơn khi phải đối mặt với các câu hỏi trong đề thi IELTS.
Ngoài ra, đừng quên ôn luyện thêm các kỹ năng về phrasal verb,Paraphrase hay các dạng bài IELTS Writing Task 1, 2 ... nữa nhé, bạn sẽ phải trang bị rất kiến thức và kỹ năng nếu muốn đạt được điểm số mong muốn trong kì thi IELTS đó. 
Bạn có thể tìm kiếm thêm các tài liệu luyện thi IELTS tại website của ALT : 
Hoặc bạn có thể đăng ký tham dự ngay một khóa học luyện thi IELTS của trung tâm luyện thi IELTS ALT IELTS GIA SƯ, các thầy cô ở trung tâm sẽ giúp các bạn trang bị tới " tận răng" để chuẩn bị bước vào kì thi IELTS.